THAM GIA THỬ THÁCH “15 NGÀY CHINH PHỤC TẤT TẦN TẬT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN – NGÀY THỨ 15”
CÁC QUY TẮC PHÁT ÂM TRONG TIẾNG ANH
QUY TẮC PHÁT ÂM ED
Quy tắc phát âm “ed” sẽ có 3 cách chính:
- /id/ khi động từ đó kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Ví dụ như: decided, started,invited,…
- /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Ví dụ các từ: looked, missed, watched, washed,…
- /d/ áp dụng với các từ còn lại.
Ví dụ như: played, learned, used,…
Tuy nhiên một số từ có cách phát âm đuôi ed sẽ không tuân thủ theo quy tắc phát âm như 3 trường hợp trên. Chẳng hạn như một số từ có đuôi ed khi dùng làm tính từ sẽ được phát âm /d/ như: aged, blessed, naked, ragged,…
QUY TẮC PHÁT ÂM S/ES
- /s/ khi tận cùng là các âm -p, -f, -k, -t và các âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/,/θ/
Ví dụ như các từ: cooks, stops,…
- /iz/ khi tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ và các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x.
Ví dụ như: changes, practices, recognizes,…
- /z/ đối với những trường hợp còn lại.
Ví dụ các từ: plays, stands,…
Các trường hợp đặc biệt của quy tắc phát âm phát âm s/es mà người học cần biết:
- Để phân biệt giữa s và es phải dựa vào âm tiết cuối của phần phiên âm thay vì chữ cái cuối của từ.
- Đối với dạng sở hữu cách, dạng viết tắt của is, has thì đều được phát âm là /s/.
Bài tập 1: quy tắc phát âm ed
1. A. arrived B. believed C. received D. hoped
2. A. opened B. knocked C. played D. occurred
3. A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled
4. A. dimmed B. traveled C. passed D. stirred
5. A. tipped B. begged C. quarreled D. carried
Bài tập 3: Quy tắc phát âm -es
1. A. coughs B. sings C. stops D. sleeps
2. A. signs B. profits C. becomes D. survives
3. A. walks B. steps C. shuts D. plays
4. A. wishes B. practices C. introduces D. leaves
5. A. grasses B. stretches C. comprises D. potatoes