CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO
- Đăng tải bởi IPAmar
- Chủ Đề Tài liệu, Tin tức
- Ngày tháng 30/11/2024
- Nhận xét 0 nhận xét
Trong tiếng Anh, cấu trúc In order to và So as to là cụm từ chỉ mục đích, thường rất phổ biến trong các bài kiểm tra cũng như là giao tiếp thường ngày. Tuy nhiên, cấu trúc so as to in order to có nghĩa gì, cách dùng như thế nào? Hãy cùng Trung tâm ngoại ngữ IPA khám phá ngay dưới đây nhé.
1. Ý nghĩa và cách dùng cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh
Cấu trúc In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.
Ví dụ:
– I study English in order to speak to my English friend. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người bạn đến từ Anh).
– She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai).
2. Cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh
2.1 Cấu trúc in order to và so as to – Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước
S + V + in order/so as + (not) + to + V ….
Ví dụ:
– I worked hard. I wanted to pass the test (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi).
=> I worked hard so as to pass the test (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi).
– I worked hard. I didn’t want to fail the test (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi)
=> I worked hard in order not to fail the test (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi).
2.2 Cấu trúc in order to – Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Ví dụ:
She works hard. She wants her kid to have a better life (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn).
=> She works hard in order for her kid to have a better life (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn).
2.3 Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh
– Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
– Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope…giữ lại từ động từ sau nó.
– Cấu trúc in order to và cấu trúc in order that có cách dùng khác nhau.
Ví dụ:
I study hard. I want to pass the exam. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn vượt qua kỳ thi).
-> I study hard in order to pass the exam. (Tôi học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi)
3. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh
Bên cạnh cấu trúc in order to và so as to thì dưới đây là các cấu trúc tương đương. Ví dụ cấu trúc so that và in order to có nghĩa như nhau, tuy nhiên cách dùng khác nhau. Cùng tham khảo ngay dưới đây.
3.1 Cấu trúc: To + V
Ví dụ:
I worked hard so as to pass the test.
= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.
3.2 Cấu trúc: So that
S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V
Ví dụ:
She works hard in order for her kid to have a better life
= She works hard so that her kid will have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
3.3 Cấu trúc: with a view to V – ing
With a view to V-ing, S + V …
Ví dụ:
She has to practice playing the guitar so much to have a good performance tomorrow.
=> With a view to having a good performance tomorrow, she has to practice playing the guitar so much (Để có buổi trình diễn tốt vào ngày mai, cô ấy phải tập đánh ghi ta rất nhiều).
3.4 Cấu trúc: with an aim of V – ing
With an aim of V-ing, S + V …
Ví dụ:
– My father found a new apartment near Ho Guom to work conveniently.
=> With an aim of working conveniently, my father found a new apartment near Ho Guom (Để làm việc thuận tiện, bố tôi đã tìm một căn hộ mới gần Hồ Gươm).
– My brother has collected money in order to buy a new motorbike.
=> With an aim of buying a new laptop, my brother has collected a motorbike.
(Với mục đích mua xe máy mới, anh trai tôi đang tiết kiệm tiền).
Phía trên là toàn bộ về cấu trúc In order to và so as to để các bạn có thể học thêm. Hy vọng các thông tin trên sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức về cụm từ chỉ mục đích này nhé.
Bài đăng trước