THAM GIA THỬ THÁCH “15 NGÀY CHINH PHỤC TẤT TẦN TẬT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN – NGÀY THỨ 1”
Cùng IPA ngày đầu tiên ôn lại những kiến thức cần thiết để chinh phục những câu hỏi về vị trí cơ bản của các loại từ trong câu.
Các loại từ thường gặp trong câu:
I. Danh từ
1. Vị trí trong câu
– Danh từ thường đóng vai trò chủ ngữ, đứng ở vị trí trước động từ chính của câu.
Ví dụ: The children were all sitting quietly and listening.
– Danh từ có thể đóng vai trò là tân ngữ (direct object) đứng sau động từ chính.
Ví dụ: A good diet is beneficial to health.
– Danh từ có khi là tân ngữ của giới từ (object of preposition) đứng trong cụm giới từ.
Ví dụ: The concert was held for charity.
II. Động từ
1. Trong câu nhất định phải có hai thành phần bắt buộc:
Chủ ngữ (S) + động từ (V) + (O)
(Lưu ý: Tân ngữ có thể có hoặc không, tuỳ vào động từ của câu)
2. Động từ có thể chia ra làm 2 loại:
A. Nội động từ (Intransitive verbs)
Nội động từ là động từ không có tân ngữ theo sau
Ví dụ:
l Children play in the garden.
l He walks.
B. Ngoại động từ (Transitive verbs)
Ngoại động từ là động từ được theo sau bởi một tân ngữ. Thể hiện hành động này tác động lên một sự vật, sự việc nào đó.
Ngoại động từ luôn luôn cần một danh từ hoặc đại từ theo sau để làm nghĩa của câu trở nên đầy đủ.
Ví dụ: I ate an apple.
(Lưu ý, trong câu này, nếu thiếu đi “an apple”, câu sẽ trở nên tối nghĩa).
C. Các động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ
Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động từ như. Chẳng hạn như những từ learn, study, write, sing, leave…
(nghĩa là có tân ngữ theo sau hay không câu vẫn có nghĩa)
Ví dụ: She learns or she learns English
III. Trợ động từ
Có 3 trợ động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, đó là “be”, “do”, “have”.
Trợ động từ | Dùng cho danh từ số ít | Dùng cho danh từ số nhiều |
do | I – doHe/She/It/danh từ số ít – does | They – do |
be | I – am He/She/It hoặc danh từ số ít – is | They/danh từ số nhiều – are |
have | I – have He/She/It/danh từ số ít – has | They – have |
IV. Tính từ
1. Vị trí trong câu
– Đứng trước danh từ
Ví dụ: Many countries in the world have focused on sustainable development.
– Đứng sau các động từ to be, appear (hình như), get (trở nên), become, seem (dường như), look, smell (có mùi…), taste (có vị…), feel…
Ví dụ: Action movies with violent scene seem inevitable (không phù hợp) for children.
Ví dụ: I find cooking very relaxing and rewarding.
V. Trạng từ
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner)
Đây là loại trạng từ rất phổ biến trong tiếng Anh. Trạng từ chỉ cách thức thường được hình thành bằng cách thêm đuôi “ly” đằng sau tính từ.
Ví dụ: Exclusive – Exclusively; quick – quickly; Beautiful – Beautifully,…
(Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt
Tính từ | Trạng từ |
Hard (adj) – | hard (adv) |
Late (adj) | late (adv) |
Fast (adj) | late (adv) |
Fair | fair |
Cheap | cheap |
Much | much |
Early | early |
Little | little |
Good | well |
2. Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ thời gian chỉ thời gian xảy ra hành động trong câu.
Ví dụ: yesterday, tomorrow, next year, next month,…
3. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ tần suất (Always, usually, normally, generally, often, sometimes, hardly, rarely, never…)
4. Trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng từ nơi chốn chỉ nơi xảy ra hành động
Ví dụ: here” (ở đây), “there” (ở đó), “everywhere” (khắp mọi nơi), “in front of” (ở phía trước), “behind” (phía sau), “inside” (bên trong), “outside” (bên ngoài), “upstairs” (lầu trên), “downstairs” (lầu dưới)…
5. Trạng từ chỉ mức độ
Ví dụ: Extremely (rất là), absolutely (rất là/ hoàn toàn), completely (hoàn toàn), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi hơi).
V. Giới từ
1. Giới từ chỉ thời gian
– IN (trong, vào ngày/ vào dịp) được dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập
niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: in the afternoon, in October, in 2000, in the summer, in the 21st century, in the Middle
Age, in two hours.
– AT (vào lúc) được dùng để chỉ giờ, thời điểm cố định hoặc các kỳ nghỉ.
Ví dụ: at 10 o’clock, at night, at bedtime, at dawn, at Christmas, at the
moment, at present, at the same time, at that time, at first.
– ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc
các buổi trong ngày cụ thể.
Ví dụ: on Sunday, on 12th February, on Christmas Day, on Tuesday morning, on my birthday
(On time: đúng giờ)
2. Giới từ chỉ nơi chốn
– AT (tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm (địa điểm nhỏ)
Ví dụ: at the airport, at home, at the cinema, at the shop,…
– IN (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian hoặc dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia,…
Ví dụ: in a hall, in the countryside, in the universe, in Vietnam, in Hanoi, in a bus
– ON (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt hoặc số tầng…
Ví dụ: on the board, on the ground, on the second floor,…
3.Bài tập vận dụng:
Bài tập về trật tự từ trong câu Tiếng Anh
Bài tập 1: Sắp xếp thứ tự từ trong câu khẳng định sao cho hợp lý
1. they/ on the bench/ sit
_______________________________.
2. we/ walk/ in the forest/ often
_______________________________.
3. playing/ are/ the boys/ hockey
_______________________________.
4. Frank and Robert/ meet/ after/ school
_______________________________.
5. she/ is/ from/ Scotland
_______________________________.
6. books/ I/ at home/ read
_______________________________.
7. write/ we/ tests/ sometimes
_______________________________.
8. brothers/ sister/ two/ he/ has/ one/ and
_______________________________.
9. the girls/ go to the club/ every/ Saturday
________________________________
10. the/ in/ kitchen/ you/ are
________________________________
Bài tập 2: Sắp xếp thứ tự từ trong các câu sau
1. usually/ you/ lunch/for/ do/ have/ what
______________________________________?
2. time/ breakfast/ they/ what/ have/do
______________________________________?
3. buy/ does/ she/ vegetables/ where/ usually
______________________________________?
4. you/ much/ for/ need/ time/ revision/ do/ how
______________________________________?
5. do/ usually/ vacation/ spend/ their/ where/ they/on
______________________________________?
6. match/ what/ the/does/ start/ time
______________________________________?
7. how/ you/ Spanish/ know/ do/ well
______________________________________?
8. get/ she/ to/ does/ work/ how
______________________________________?
9. new/ they/ of/ what/ film/ do/ think/ the
______________________________________?
10. does/ suit/ how/ cost/ this/ much
______________________________________?
Hãy theo dõi ipa.edu.vn để có thể ôn lại những kiến thức bổ ích nhé!
————————————————
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ IPA
The origin of language
Tel: 0234.360.5555
Email: ipa.tuyendung@gmail.com
Address: 13 Tố Hữu, TP Huế