THAM GIA THỬ THÁCH “15 NGÀY CHINH PHỤC TẤT TẦN TẬT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN – NGÀY THỨ 4”

Chào mừng bạn đến với Ngày thứ 4 của thử thách 15 ngày chinh phục tất tần tật ngữ pháp tiếng Anh căn bản!
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những cấu trúc ngữ pháp nào?
Đó là thì Hiện tại hoàn thành một trong những thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh.
Hãy cùng IPA xem lại những kiến thức cơ bản của thì Hiện tại hoàn thành để hoàn thành thử thách ngày hôm nay nha!
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect)
I. CÔNG THỨC:
1.Thể khẳng định
S + have/ has + Ved/PP
Trong đó:
I/You/We/They hoặc danh từ số nhiều + have
He/She/It hoặc danh từ số ít/không đếm được + has
Ví dụ:
– He has moved to California since he was a little boy. ( Cô ấy đã chuyển đến ở Cali kể từ khi còn bé.)
– My grandfather have worked in this factory for 15 years. ( Ông tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm.)
2.Thể phủ định:
S + have/ has + NOT + Ved/PP
Ví dụ:
– They haven’t played basketball for years. (Họ đã không chơi bóng rổ trong nhiều năm.)
She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)
– 2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
3. Câu hỏi Yes/No question
Have/ Has + S + Ved/PP +… ?
· Yes, S + have/ has.
· No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
· Has he ever eaten Chinese food? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
· Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
4. Câu hỏi WH- question
Wh-question + have/ has + S (+ not) + Ved/PP +…?
S + have/ has (+ not) + Ved/PP +…
Ví dụ:
· What have you and your kids eaten? (Cậu và các con cậu vừa ăn gì thế?)
II. CÁCH DÙNG:
1. Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại
Ex: Jane has left her hometown and moved to another city since she graduated. (Jane đã rời khỏi quê hương và chuyển đến thành phố khác kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
2. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ex: I have seen this movie three times. (Tôi đã xem bộ phim này 3 lần).
3. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
Ex: I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)
4. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: I have washed my hair. (Tôi vừa mới gội đầu)
5. Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.
Ex: She has been to Hanoi before. (Cô ấy đã từng đi Hà Nội trước đây)
6. Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.
Ex: I have cut my finger (Tôi mới bị đứt tay)
III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
· Before: trước đây
· Ever: đã từng
· Never: chưa từng, không bao giờ
· For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
· Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
· Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
· …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
· Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
· Already: rồi
· So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Ví dụ:
· I have learnt Spanish recently. (gần đây tôi đang học tiếng Tây Ban Nha)
· I have worked here since 2015,(Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2015)
IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc
1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
A. has been B. have been C. have be D. was
2. Hannah (not/have) ……………any fun for a long time.
A. hasn’t had B. haven’t had C. didn’t have D. wasn’t
3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
A. played B. haven’t played C. haven’t play D. hasn’t played
4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
A. hasn’t had B. haven’t had C. hadn’t had D. had
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
A. hasn’t seen B. haven’t seen C. hadn’t seen D. seen
6. I…… just (realise)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
A. has…realised B. have…realised C. did…realised D. realised
7. Anna (finish) … reading three books this month.
A. has finished B. have finished C. finished D. am finished