THAM GIA THỬ THÁCH “15 NGÀY CHINH PHỤC TẤT TẦN TẬT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN – NGÀY THỨ 6”
Bạn đã sẵn sàng cho hành trình chinh phục những bí ẩn của thì Quá khứ tiếp diễn?
Ngày thứ 6 của thử thách 15 ngày sẽ đưa bạn đến với một trong những thì quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Hãy cùng IPA ôn tập kiến thức cơ bản và khám phá những điều thú vị về thì Quá khứ tiếp diễn!
Bạn sẽ học được gì?
- Công thức chi tiết của thì Quá khứ tiếp diễn
- Cách sử dụng chính xác trong từng trường hợp
- Dấu hiệu nhận biết với các thì khác
- Bài tập vận dụng
Hãy cùng IPA bứt phá giới hạn và tự tin sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo!
QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS SIMPLE)
1. CÔNG THỨC
1.1. Câu khẳng định
S + was/were + V-ing
Ví dụ:
- She was planting trees in the forest at 4 p.m yesterday. (Cô ấy đang trồng cây trong rừng lúc 4 giờ chiều ngày hôm qua)
- I was going out when he arrived. (Tôi đang ở ngoài trong khi anh ấy trở lại)
- In 2010, we were working in a big town in America. (Vào năm 2010, chúng tôi đang làm việc tại một thị trấn lớn ở Anh)
1.2. Câu phủ định
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Ví dụ:
- They weren’t working at a PC company in 1990. (Họ đã không làm việc tại công ty PC vào năm 1990)
- She wasn’t working when her boss came yesterday. (Cô ta đang không làm việc khi sếp của cô ta trở lại vào ngày hôm qua)
- I was not joking. (Tôi đang không nói đùa)
1.3. Câu nghi vấn
1.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, S + was/ were
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Was he playing badminton while I was doing homework? (Có phải anh ấy đang chơi cầu lông trong khi tôi làm bài tập đúng không?)
- Was she going to the market at 6 pm yesterday? (Có phải cô ấy đi chợ vào lúc 6 giờ chiều hôm qua không?)
- Were you doing housework at 2 pm yesterday? (Có phải bạn đang làm bài tập lúc 2 giờ chiều hôm qua không?)
1.3.2. Câu hỏi Wh- question
Wh- + was/ were + S + V-ing?
Ví dụ:
- What was he talking about? (Anh ta đang nói về điều gì vậy?)
- Where was he learning at 8 pm yesterday? (8 giờ tối qua anh ta đang học ở đâu vậy?)
- What were they doing in 2002? (Họ đang làm cái gì vào năm 2002 vậy?)
2. CÁCH DÙNG
2.1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Sự việc ấy vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm khác.
Ví dụ:
- At 9 pm, my family was watching TV. (Lúc 9 giờ tối, gia đình tôi đang xem TV)
- At 6 am yesterday, I was going to the hospital. (Lúc 6 giờ sáng ngày hôm qua, tôi đang đi bệnh viện)
2.2. Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
- I was reading while he was listening to music. (Tôi đang đọc sách trong khi anh ấy đang nghe nhạc)
- He was playing soccer while they were doing homework. (Anh ta đang chơi bóng đá khi họ đang làm bài tập về nhà)
2.3. Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào.
Ví dụ:
- When Linh came, I was cooking dinner. (Khi Linh tới, tôi đang nấu bữa tối)
- I met him when I was going shopping yesterday. (Tôi gặp anh ta khi đang đi mua sắm ngày hôm qua)
3.Lưu ý
- Nhầm lẫn giữa “when” và “while” Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường hay bị nhầm 2 từ này do chúng có cùng nghĩa là “khi”.
- Tuy nhiên, các bạn lưu ý “while” thường dùng cho những hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn “when” thường dùng cho những hành động xảy ra chen ngang tại một mốc thời gian nhất định.
- Do vậy, “when” có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng “while” chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.
- Ví dụ : He was doing homework while when his friends came by.
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là trong câu xuất hiện những cụm từ/ trạng từ sau:
- Yesterday
- Ago
- Last (week/year/month)
- In the past
- The day before
4. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Chia động từ ở các câu sau đây.
1. I (walk)___________ down the street when it began to rain.
- walked B. was walking C. were walking D. walks
2. At this time last year, I (attend)__________ an English course.
A. attending B. was attending C. were attending D. attends
3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
A. standing B. was standing C. were standing D. stands
4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.
A. was riding B. riding C. rode D. rides
5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.
A. living B. was living C. were living D. lives
6. The tourist lost his camera, while he (walk) _____ around the city.
A.was walking B. were walking C.walking D. walks
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.
1. Yesterday/I/see/him/when/ home/I/go.
- Yesterday I seen him when I went home.
- Yesterday I was seeing him when I went home.
- Yesterday I have seen him when I went home.
- Yesterday I has seen him when I went home.
2. What/you/do/last night/at this time?
- What were you doing at this time last night?
- What have you done at this time last night?
- What did you do at this time last night?
- What was you doing at this time last night?
3. She/not/eat/anything/because/tired.
- She wasn’t eating anything because she was tired.
- She hasn’t eaten anything because she was tired.
- She haven’t eaten anything because she was tired.
- She not eaten anything because she was tired.
4. you/not/study/lesson?
- Was you studying lessons?
- Were you studying lessons?
- Did you study lessons?
- Have you studied lessons?
Hãy theo dõi ipa.edu.vn để có thể ôn lại những kiến thức bổ ích nhé!
————————————————
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ IPA
The origin of language
Tel: 0234.360.5555
Email: ipa.tuyendung@gmail.com
Address: 13 Tố Hữu, TP Huế