THAM GIA THỬ THÁCH “15 NGÀY CHINH PHỤC TẤT TẦN TẬT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN – NGÀY THỨ 7”
Chinh phục ngữ pháp tiếng Anh 15 ngày: Giải mã thì Quá khứ hoàn thành (Ngày 7)
Bạn đã sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu khám phá thì Quá khứ hoàn thành?
Hành trình chinh phục ngữ pháp tiếng Anh 15 ngày đưa bạn đến với “bến đỗ” thứ 7 – thì Quá khứ hoàn thành, một trong những thì quan trọng bậc nhất trong tiếng Anh. Hãy cùng IPA ôn tập kiến thức nền tảng và mở ra những điều thú vị về thì này nhé!
Bạn sẽ “thu hoạch” được gì?
- Bí kíp nắm vững công thức thì Quá khứ hoàn thành
- Khả năng sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh
- Bí quyết phân biệt với các thì khác một cách dễ dàng
- Bài tập thực hành để củng cố kiến thức
Hãy cùng IPA bứt phá giới hạn và chinh phục tiếng Anh một cách tự tin!
NGÀY 7: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERFECT)
- CÔNG THỨC
Khẳng định | S + HAD + PP | I had eaten some fried rice before I went to the airport |
Phủ định | S + HAD(NOT) + PP | He hadn’t written the email |
Nghi vấn | HAD + S + PPWH + HAD + S + PP | Had they moved to Hanoi before they visited us? What did you do before you had lunch yesterday? |
- CÁCH DÙNG
Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ
- I met her after she had divorced. (Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy đã ly dị.)
- He came to see me after he had finished reading my book. (Anh ấy tới gặp tôi sau khi anh ấy đọc xong cuốn sách của tôi.)
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ
- We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong).
- The train had departed when he arrived. (Chuyến tàu đã rời đi khi anh ấy tới.)
Lưu ý: Phân biệt giữa 2 thì: Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
- Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn
- Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.
- Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.
III. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Nhận biết nhờ vào liên từ và giới từ
Thì Quá khứ hoàn thành thường đi chung với các trạng từ chỉ thời gian, các liên từ và giới từ, cụ thể là:
- Until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,…
- By the end of + time in the past
- Before, after
Ví dụ: By the time I met you, I had worked in that import-export company for nine years.
Nhận biết nhờ vào vị trí và cách dùng trong câu có các liên từ
Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành sau các liên từ trong câu:
- Before: trước before sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, sau before sử dụng thì Quá khứ đơn
Ví dụ: She had done her assignments before her mom asked her to do so.
- After: trước after dùng thì Quá khứ đơn và sau after dùng thì Quá khứ hoàn thành
Ví dụ: They went to the cinema after they had eaten a delicious dinner.
- Nhờ vào “When”
Ví dụ: When they arrived at the airport, the flight had taken off.
IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Chia động từ ở các câu sau đây.
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
A. went/had finished B. have gone/finished
C. has gone/has finished D. had finished/went
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
A. already had seen B. have already seen C. had already seen D. saw
3. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
A. hadn’t eaten B. haven’t eaten C. hasn’t eaten D. not ate
4. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
A. had already begun B. have begun C. has begun D. began
5. Before she (watch) ………………….. TV, she (do) ………………. homework.
A. watched/did B. watched/had done
C. had watched/did D. watched/did
6. What (do) …………….. he before he went to the airport?
A. has he done B. did he do C. had he done D. have he done
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:
1. The teacher ________ out when I arrived in the classroom.
A. goes B. have gone C. has gone D. had gone
2. I ______ my document before the power went out in the computer lab.
A. had save B. have saved C. had saved D. saved
3. When they arrived we _________ the test.
A. had already started B. have already started
C. starts D. already starting
4. George _________ his furniture before he moved to Japan.
A. have sold B. had sold C. had sell D. sells
Hãy theo dõi ipa.edu.vn để có thể ôn lại những kiến thức bổ ích nhé!
————————————————
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ IPA
The origin of language
Tel: 0234.360.5555
Email: ipa.tuyendung@gmail.com
Address: 13 Tố Hữu, TP Huế