THAM GIA THỬ THÁCH “15 NGÀY CHINH PHỤC TẤT TẦN TẬT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CĂN BẢN – NGÀY THỨ 8 ”
TƯƠNG LAI ĐƠN (FUTURE SIMPLE) & TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)
I.CÔNG THỨC
TƯƠNG LAI ĐƠN | Khẳng định | S + will + verb | I will wash my hair after cooking dinner. |
Phủ định | S + will not + verb s | She will not go to the supermarket with her mother. | |
Nghi vấn | Will + S + verb? (Từ để hỏi) will + S + verb? | Will you go with her? What will you do when you come to Sarah’s house? | |
TƯƠNG LAI GẦN | Khẳng định | S + am/is/are going to + verb | She is going to fly to Japan next June |
Phủ định | S + am/is/are not going to + verb | They are not going to play basketball. | |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + going to + verb? WH is/ are + S + going to + verb? | Is she going to study Korean? When are you going to study abroad? |
II. CÁCH DÙNG
– Mô tả dự định của người nói.
– Mô tả về dự đoán/ ước muốn/ hy vọng của người nói.
Lưu ý: Sự khác nhau giữa thì Tương lai đơn và Tương lai gần (dạng be + going to + Verb)
- Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói.
- Vì vậy: Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
- Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.
- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là trong câu xuất hiện trạng từ chỉ thời gian sau:
- Tomorrow: Ngày mai.
- Next day/week/month/year: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau.
- In + Khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…
Ngoài ra, thì tương lai đơn còn có các động từ chỉ quan điểm của người nói như: perhaps (có lẽ), suppose (cho là), believe (tin là), think (nghĩ là)…
Ví dụ:
– I suppose he will refuse that job. (Tôi cho là anh ta sẽ từ chối công việc đó).
– She thinks they will return everything before leaving. (Cô ấy nghĩ là họ sẽ trả lại mọi thứ trước khi họ rời đi).
IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu sau.
1. I completely forgot about this. Give me a moment, I………..do it now.
A. will B. am going C. is going to
2. Tonight I……….stay home. I have already told Jimmy to come by and enjoy the new film series with me.
A. am going to B. will C. Either A or B
3. I…….fly to Japan next December.
A. am going to B. will C. Either A or B
4. If you have any problem, don’t worry. I………help you.
A. will B. am going to do C. Either A or B
5. Where are you going?
A:…………………………….
A. I went to a friend. B. I’ll see a friend. C. I am going to see a friend.
6. That’s the phone./ I….answer it.
A. will B. am going to C. Either A or B
7. Look at those clouds. It….rain now.
A. will B. is going to C Either A or B
8. Tea or coffee? ……………..
A. I am going to have tea, please. B. I’ll have tea, please.
C. I want to drink.
9. Thanks for your offer. But I am OK. John………help me.
A. is going to B. will C. Either A or B
10.The weather forecast says it…….rain tomorrow.
A. is going to B. will C. Either A or B
Bài tập 2: Chia động từ ở các câu sau.
1. Masako: Joe borrowed your car.
Chris: WHAT? __________ him. I need it!
A. I’m killing B. I’ll kill C. I kill
2. Masako: Have you decided what to do about your broken washing machine?
Chris: Yes. __________ tomorrow.
A. I’m going to have it fixed B. I’ll have it fixed C. I have it fixed
3. Masako: There’s no milk in the fridge.
Chris: Really? __________ some tomorrow.
A. I’m getting B. I’m going to get C. I’ll get
4. Masako: It’s starting to rain.
Chris: Don’t worry. __________ you my umbrella.
A. I lend B. I’m lending C. I’ll lend